Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã chính thức ban hành Biểu thuế xuất khẩu 2024. Tại đây, doanh nghiệp sẽ cập nhật đầy đủ mã HS code, nhóm mã ngành hàng và các loại thuế suất cần nộp áp dụng với các thị trường mới nhất tương ứng theo các quy định và hiệp định thương mại quốc tế.
Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã chính thức ban hành Biểu thuế xuất khẩu 2024. Tại đây, doanh nghiệp sẽ cập nhật đầy đủ mã HS code, nhóm mã ngành hàng và các loại thuế suất cần nộp áp dụng với các thị trường mới nhất tương ứng theo các quy định và hiệp định thương mại quốc tế.
Biểu thuế xuất khẩu mới nhất năm 2024 theo Danh mục mặt hàng chịu thuế xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu cụ thể như sau:
Chi tiết Biểu thuế xuất khẩu năm 2024, theo dõi tại đây
(Giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao gồm thuế GTGT.)
Theo Điều 9 Luật thuế giá trị gia tăng, có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Căn cứ Điều 10 Luật thuế giá trị gia tăng, Phương pháp khấu trừ thuế GTGT sẽ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
Căn cứ Điều 11 Luật thuế giá trị gia tăng, Đối tượng áp dụng của phương pháp này bao gồm:
Xem thêm: Qui định về điều chỉnh hoá đơn điện tử bị sai
[Cập nhật] Năm 2024, vấn đề đang được doanh nghiệp quan tâm nhất là việc thuế vat giảm từ 10% còn 8% đối với hàng hoá dịch vụ.
Năm 2024, Nhiều doanh nghiệp khó khăn, buộc phải giãn việc, hoặc giảm lao động. Bộ Tài chính đề xuất giảm 2% thuế VAT với hàng hoá, dịch vụ có thuế suất 10%. Cơ sở kinh doanh khi xuất hoá đơn sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ phần trăm để tính thuế.
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
Trong quá trình sử dụng biểu thuế xuất khẩu 2024, các Cá nhân, Doanh nghiệp,... xuất nhập khẩu cần lưu ý một số các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 như sau:
Thuế VAT hay thuế giá trị gia tăng là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán sản phẩm hàng hoá. Là loại thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Người tiêu dùng là người chi trả nhưng người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.
Căn cứ theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là tất cả các hàng hóa dịch vụ được tiêu dùng, mua bán tại Việt Nam trừ một số đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại mục 2.2.
Các đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật thuế VAT bao gồm:
Xem thêm: Các trường hợp huỷ hoá đơn điện tử và Thủ tục huỷ hoá đơn điện tử
Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu.
Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.
Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm có STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
- Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của các nhóm 25.23, 27.06, 27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã hàng đó quy định tại STT 211.
Không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211: Người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại thời điểm làm thủ tục hải quan để chứng minh hàng hóa kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.
Người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211:
Người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.
Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.
- Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ số và đáp ứng các điều kiện nêu trên, người khai hải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
Trong quá trình tra cứu mã HS code, thuế suất,....trên biểu thuế xuất khẩu 2024, nếu các bạn cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ ngày với công ty để được hỗ trợ. Công ty Lacco sẽ giúp bạn cập nhật đầy đủ các thông tin về mã HS hàng hóa, các quy định về thuế, thủ tục hải quan, quy trình vận chuyển hàng hóa chi tiết.
Thuế suất VAT năm 2024 được áp dụng như thế nào? Có gì thay đổi hay không? Để hiểu về các qui định về thuế vat như cách tính thuế, cách hoàn thuế, các lĩnh vực ngành nghề được giảm thuế vat… Luật Bistax có bài viết chia sẽ nội dung đề cập đến thuế giá trị gia tăng năm 2024 ở Việt Nam.
Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.
Xem thêm: Những lưu ý quan trọng khi xử lý hoá đơn đầu vào mà kế toán phải nắm rõ