Muốn đặt chân đến xứ sở kim chi thì điều mà ai cũng cần có đó chính là tấm visa được cấp bởi đại sứ quán Hàn Quốc. Hiện nay có rất nhiều loại visa và bạn cần biết được với mục đích đi Hàn Quốc của mình thì xin visa loại nào là phù hợp. Liên quan đến visa Hàn Quốc có rất nhiều câu hỏi mà rất nhiều người thắc mắc, về xin visa du lịch Hàn Quốc, gia hạn visa Hàn Quốc, xin visa Hàn Quốc cho trẻ em. Dựa vào mục đích mà visa được phân ra nhiều nhóm khác nhau. Vậy visa F5 Hàn Quốc là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Visa F5 Hàn Quốc là gì? Điều kiện và thủ tục
Muốn đặt chân đến xứ sở kim chi thì điều mà ai cũng cần có đó chính là tấm visa được cấp bởi đại sứ quán Hàn Quốc. Hiện nay có rất nhiều loại visa và bạn cần biết được với mục đích đi Hàn Quốc của mình thì xin visa loại nào là phù hợp. Liên quan đến visa Hàn Quốc có rất nhiều câu hỏi mà rất nhiều người thắc mắc, về xin visa du lịch Hàn Quốc, gia hạn visa Hàn Quốc, xin visa Hàn Quốc cho trẻ em. Dựa vào mục đích mà visa được phân ra nhiều nhóm khác nhau. Vậy visa F5 Hàn Quốc là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Visa F5 Hàn Quốc là gì? Điều kiện và thủ tục
– Vi phạm nghiêm trọng pháp luật Hàn Quốc, làm rối loạn trật tự – an ninh xã hội. Đặc biệt là những đối tượng từ vào tù ra tội.
– Những đối tượng có hành vi: buôn ma túy, gian lận, đe dọa hành hung người khác sẽ bị cấm đổi sang visa F5 tại Hàn;
– Trong vòng 36 tháng từ ngày nộp đơn, nếu vu phạm Luật Di trú của Hàn sẽ bị hạn chế đổi sang visa F5 (trừ các cá nhân bị phạt nhẹ, mức phạt dưới 1.000.000 WON);
– Nhà đầu tư bất động sản nước ngoài nộp tài liệu giả mạo cũng sẽ không được hoan nghênh trong việc chuyển đổi sang visa F5.
Đối với các bạn đã có visa Nhật Bản, visa Mỹ, visa Canada, visa Úc và visa New Zealand mà vẫn còn hiệu lực thì không cần phải xin visa Hàn Quốc nữa. Nhưng bắt buộc phải có vé máy bay khứ hồi hoặc vé cho một chặng tiếp theo nữa.
Các loại hồ sơ, thủ tục cần thiết để xin visa F5 bao gồm:
– Đơn xin visa F5 (mẫu tại Đại sứ quán);
– Thẻ chứng minh người nước ngoài;
– Ảnh thẻ 3.5×4.5 (chụp trong thời gian 6 tháng gần nhất, nền trắng);
– Giấy bảo lãnh của người Hàn Quốc;
– Lý lịch tư pháp tại Việt Nam (được miễn đối với trường hợp tốt nghiệp bậc tiến sĩ tại Hàn Quốc);
– Bằng tiến sĩ/thạc sĩ/đại học ở Việt Nam hoặc ở Hàn Quốc (chọn bằng cao nhất);
– Giấy đăng kí kinh doanh của công ty Hàn Quốc bạn đang làm việc;
– Giấy chứng nhận làm việc (xin tại công ty bạn đang làm việc);
– Hợp đồng nhà hoặc giấy xác nhận nhà ở;
– Bank statement: xin ở ngân hàng bạn đang sử dụng để giao dịch;
– Bản sao chứng nhận nộp thuế thu nhập có thể hiện tổng thu nhập của người nộp đơn trong năm gần nhất được cấp bởi Korea Tax Office.
Lệ phí: 230.000 Won. Trong đó, 200.000 Won phí chuyển sang visa F5 ở Hàn Quốc và 30.000 Won tiền làm thẻ mới.
Thời gian xét duyệt hồ sơ visa F5 Hàn Quốc là 30 – 45 ngày.
Mắc dù visa F5 Hàn Quốc mang lại quyền lợi rất lớn cho người sở hữu, tuy nhiên có visa F5 không phải là điều dễ dàng. Để xin được visa F5 định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc, bạn cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
-️ Thu nhập năm gần nhất cao hơn thu nhập bình quân đầu người của người Hàn.
– Đã và đang làm việc dưới dạng cố định, thường xuyên tối thiểu 1 năm.
– Hiện đang lưu trú tại Hàn Quốc dưới 1 trong các visa E1~E7 hoặc F2 (chuyển từ các loại kia sang) và thỏa mãn các điều kiện sau:
– Tốt nghiệp tiến sĩ tại Hàn Quốc: Tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc từ 1 năm trở lên tính từ ngày nhận bằng
– Tốt nghiệp Đại học thuộc nhóm ngành khoa học, kỹ sư hoặc thạc sĩ tại Hàn Quốc: Tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc từ 1 năm trở lên tính từ ngày nhận bằng.
– Nếu không tốt nghiệp ở Hàn Quốc thì phải tốt nghiệp đại học trở lên ở các nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ cao và tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc từ 3 năm trở lên dưới các visa E1~E7 hay F2 (chuyển từ các loại kia sang).
+ Trong danh sách các loại giấy tờ kể trên, giấy bảo lãnh của người Hàn là khó làm nhất vì họ cần phải chịu trách nhiệm nếu bạn vi phạm pháp luật hay mắc nợ tại Hàn Quốc
+ Để xin giấy chứng minh thu nhập, bạn có thể in qua mạng trên Minwon hoặc Home tax. Bạn cũng có thể đến cơ quan thuế gần nhất để xin. Nếu thời điểm nộp hồ sơ mà giấy chứng nhận thu nhập của năm trước chưa có thì bạn cần nộp giấy chứng nhận thu nhập của năm trước đó nữa đồng thời nộp giấy chứng nhận đóng thuế do công ty cấp của năm trước.
+ Lý lịch tư pháp: thời hạn lúc nộp hồ sơ là 3 tháng kể từ ngày cấp của Sở tư pháp địa phương. Đây là loại giấy dễ làm nhưng tốn rất nhiều thời gian đối với người ở nước ngoài và qua các bước dịch và chứng thực. Trung bình mất từ 30-60 ngày mới đến được Hàn Quốc.
+ Cần phải chứng minh được bạn là nhân viên chính thức, khác với nhân viên làm việc bán thời gian hoặc làm theo dự án (thậm chí là dự án vài năm). Hãy kiểm tra lại với nhân viên nhân sự của công ty về vấn đề này. Trong trường hợp không phải là nhân viên chính thức nên thương lượng với công ty để được công nhận.
Các loại hồ sơ, thủ tục cần thiết để xin visa F5 bao gồm:
Thời gian xét visa F5 thông thường từ 30-45 ngày
Để xin giấy chứng minh thu nhập, bạn có thể in qua mạng trên Minwon hoặc Home tax. Bạn cũng có thể đến cơ quan thuế gần nhất để xin. Nếu thời điểm nộp hồ sơ mà giấy chứng nhận thu nhập của năm trước chưa có thì bạn cần nộp giấy chứng nhận thu nhập của năm trước đó nữa đồng thời nộp giấy chứng nhận đóng thuế do công ty cấp của năm trước.
Lý lịch tư pháp: thời hạn lúc nộp hồ sơ là 3 tháng kể từ ngày cấp của Sở tư pháp địa phương. Đây là loại giấy dễ làm nhưng tốn rất nhiều thời gian đối với người ở nước ngoài và qua các bước dịch và chứng thực. Trung bình mất từ 30-60 ngày mới đến được Hàn Quốc.
Theo Chính phủ Hàn Quốc, VISA F-5 có hơn 20 nhánh. Dưới đây, chúng tôi chỉ đề cập những loại phổ biến, có quan hệ mật thiết nhất đối với cuộc sống của người Việt tại Hàn.
– F-5-1: Người nước ngoài cư trú nhiều năm tại Hàn;
– F-5-2: Người nước ngoài kết hôn với người có quốc tịch Hàn;
– F-5-3: Con nuôi hoặc con đẻ của công dân Hàn Quốc;
– F-5-4: Thân nhân của người được cấp F-5;
– F-5-5: Nhà đầu tư có vị thế và tiềm năng vượt trội;
– F-5-6 (재외동포2년): (không dành cho người Việt Nam);
– F-5-7 (동포국적요건): Hàn kiều đợi nhập tịch (không dành cho người Việt Nam);
– F-5-8 (재한화교): Người Trung Quốc sinh ra tại Hàn Quốc;
– F-5-9: Tốt nghiệp cấp bậc tiến sĩ ngoài Hàn;
– F-5-10: Người có bằng đại học trở lên;
– F-5-11: Cá nhân có các năng lực đặc biệt;
– F-5-12: Người có thành tích nổi trội ở các lĩnh vực;
– F-5-13 (연금수혜): Người trên 60 tuổi, hưởng lương hưu cao tại nước ngoài;
– F-5-14 (방문취업4년): Người có visa H-2 4 năm (không dành cho người Việt Nam);
– F-5-17 (부동산투자): Đầu tư bất động sản;
– F-5-18: Chuyển đổi từ VISA F-2-71;
– F-5-19 (부동가족): Gia đình của nhà đầu tư bất động sản;
– F-5-20: Con cái của cá nhân có VISA F-5;
Ai sẽ là người được cấp visa F5 Hàn Quốc?
– Người đang cư trú tại Hàn Quốc trên 5 năm;
– Người cư trú trên 2 năm với tư cách là con cái vị thành niên, bạn đời của người có tư cách vĩnh viễn, hoặc bạn đời của người dân trong nước;
– Con cái của người có visa F5 (bố hoặc mẹ), đang cư trú tại Hàn Quốc được sinh ra tại Hàn Quốc;
– Người đầu tư nước ngoài với số vốn lớn và tuyển dụng từ 5 người Hàn Quốc trở lên;
– Người cư trú trên 2 năm với tư cách là kiều bào (mang visa F4 Hàn Quốc);
– Kiều bào có quốc tịch nước ngoài có đủ điều kiện nhập quốc tịch;
– Người Hoa kiều sinh sống tại Hàn Quốc và sinh ra tại Hàn Quốc;
– Người có học vị tiến sĩ ở nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp tiên tiến;
– Người hoàn thành chương trình chính quy và nhận học vị tiến sĩ ở đại học của Hàn Quốc;
– Người có bằng cử nhân hoặc bằng cấp trong lĩnh vực công nghiệp tiên tiến;
– Người có năng lực trong lĩnh vực đặc biệt;
– Người cư trú từ 3 năm trở lên sau khi đạt được tư cách cư trú theo thang điểm (F-2);
– Người duy trì đầu tư từ 5 năm trở lên, là nhà đầu tư bất động sản hoặc nhà đầu tư dịch vụ công ích, vợ/chồng và con cái ở độ tuổi vị thành niên của người đó;
– Người đang cư trú tại Hàn Quốc từ 3 năm trở lên với tư cách là sáng lập kỹ thuật (D8-4);
– Người ký quỹ tại Quỹ Di dân Đầu tư cho dự án công ích từ 1,5 tỷ won trở lên và duy trì đầu tư từ 5 năm trở lên.